Lưu ý: Theo tài liệu, bạn làm bài theo bảng phân loại trong sách nhé!
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Ghi Đúng hoặc Sai cho các câu sau:
Nối các khái niệm ở cột A với ví dụ tương ứng ở cột B:
Cột A | Cột B |
---|---|
1. Đơn chất | A. NaCl |
2. Hợp chất hữu cơ | B. F₂ |
3. Hiện tượng hóa học | C. Đốt nến sinh CO₂ |
4. Hiện tượng vật lí | D. Nước đóng băng |
5. Hợp chất vô cơ | E. CO₂ |
Chọn đáp án đúng nhất:
Đáp án và Hướng dẫn giải
Dạng bài | Câu hỏi | Đáp án | Hướng dẫn giải |
---|---|---|---|
Điền khuyết | 1. Hóa học nghiên cứu về __________ gồm thành phần, cấu tạo, tính chất, cách biến đổi và ứng dụng của chúng. | chất | Hóa học nghiên cứu về chất và các đặc tính, biến đổi của chất. |
2. Đơn chất là chất chỉ gồm một __________. Ví dụ: F₂, Al. | nguyên tố | Đơn chất chỉ gồm một loại nguyên tố, ví dụ như F₂ (Flo), Al (Nhôm). | |
3. Hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố __________, còn hợp chất vô cơ thì không hoặc ít chứa nguyên tố này. | Carbon | Đặc điểm chính của hợp chất hữu cơ là có chứa nguyên tố Carbon. | |
4. Hiện tượng vật lí là sự thay đổi __________ hoặc trạng thái của chất mà không tạo thành chất mới. | hình dạng | Hiện tượng vật lí chỉ làm thay đổi trạng thái hoặc hình dạng chứ không tạo chất mới. | |
5. Nước ở trạng thái rắn là __________, tuyết hoặc đá. | băng | Ở trạng thái rắn, nước có dạng băng, tuyết, đá. | |
Đúng/Sai | 1. Đốt nến là hiện tượng vật lí vì chỉ thay đổi trạng thái của nến. | Sai | Đốt nến là hiện tượng hóa học vì có phản ứng tạo ra CO₂ và hơi nước, chất mới xuất hiện. |
2. Muối tan trong nước là một ví dụ về hiện tượng vật lí. | Đúng | Muối tan là hiện tượng vật lí do chỉ hòa tan, không tạo chất mới. | |
3. Phân loại chất theo nguyên tố tạo thành có hai nhóm chính là đơn chất và hợp chất. | Đúng | Phân loại chất theo nguyên tố gồm đơn chất (1 nguyên tố) và hợp chất (2 hoặc nhiều nguyên tố). | |
4. Hợp chất vô cơ luôn chứa nguyên tố Carbon. | Sai | Hợp chất vô cơ thường không chứa hoặc rất ít chứa Carbon. | |
5. Trong đời sống, hóa học có ứng dụng như sản xuất thuốc chữa bệnh và đồ nhựa. | Đúng | Hóa học đóng vai trò quan trọng trong sản xuất thuốc và vật liệu như đồ nhựa. | |
Nối đáp án | Nối các khái niệm (Cột A) với ví dụ (Cột B): | 1-B; 2-A; 3-C; 4-D; 5-E | 1. Đơn chất – F₂ (B), 2. Hợp chất hữu cơ – NaCl (A), 3. Hiện tượng hóa học – Đốt nến (C), 4. Hiện tượng vật lí – Nước đóng băng (D), 5. Hợp chất vô cơ – CO₂ (E) |
Cột A: 1. Đơn chất, 2. Hợp chất hữu cơ, 3. Hiện tượng hóa học, 4. Hiện tượng vật lí, 5. Hợp chất vô cơ | Cột B: A. NaCl, B. F₂, C. Đốt nến sinh CO₂, D. Nước đóng băng, E. CO₂ | ||
Trắc nghiệm | 1. Hóa học nghiên cứu chủ yếu về: | b | Hóa học nghiên cứu về chất và biến đổi của chúng. |
2. Hợp chất nào sau đây là hợp chất vô cơ? | b | CO₂ là hợp chất vô cơ không chứa Carbon theo cấu trúc hợp chất hữu cơ. | |
3. Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu của phản ứng hóa học? | c | Chất rắn tan trong nước chỉ là hiện tượng vật lí, không phải dấu hiệu phản ứng hóa học. | |
4. Nước ở trạng thái khí là: | c | Hơi nước là trạng thái khí của nước. | |
5. Trong đời sống, hóa học ứng dụng để sản xuất: | a | Thuốc chữa bệnh là sản phẩm ứng dụng của hóa học trong đời sống. |