Curriculum
Course: Làm chủ Hoá học 10 (Chân trời sáng tạo)
Login

Curriculum

Làm chủ Hoá học 10 (Chân trời sáng tạo)

0/22

0/0

0/0
Text lesson

Bài 1. Nhập môn Hoá học

I. Sơ đồ tóm tắt

Image

II. Kiến thức trọng tâm

1. Hóa học là gì? Nghiên cứu gì?

 

  • Hóa học nghiên cứu về chất: gồm thành phần, cấu tạo, tính chất, cách biến đổiứng dụng của chúng.
  • Hóa học rất quan trọng trong đời sống, sản xuấtkhoa học.

 

2. Cách học Hóa học hiệu quả

 

  • Học lý thuyết rõ ràng.
  • Thực hành qua thí nghiệm.
  • Luyện tập bài tập thường xuyên.
  • Học qua trải nghiệm thực tế.

 

3. Phân loại chất

 

  • Theo nguyên tố tạo thành:
    • Đơn chất: chỉ gồm 1 nguyên tố, ví dụ: F₂, Al.
    • Hợp chất: gồm 2 hoặc nhiều nguyên tố, ví dụ: NaCl (muối ăn), H₂O (nước).
  • Theo thành phần cấu tạo (dựa vào có chứa Carbon hay không):
    • Hợp chất vô cơ: không chứa hoặc ít chứa Carbon, ví dụ: CO, CO₂, Ba(HCO₃)₂, HCN.
    • Hợp chất hữu cơ: chứa Carbon (ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt), ví dụ: C₄H₁₀, CH₃CHO, C₂H₅OH.

 

Lưu ý: Theo tài liệu, bạn làm bài theo bảng phân loại trong sách nhé!

 

4. Hiện tượng vật lí và hóa học

 

  • Hiện tượng vật lí: Chỉ thay đổi hình dạng hoặc trạng thái của chất, chất đó không biến thành chất mới.
    Ví dụ: Nước đóng băng thành đá, muối tan trong nước, nến chảy, hơi nước bốc lên.
  • Hiện tượng hóa học: Chất biến đổi thành chất mới, có phản ứng tạo ra chất khác.
    Ví dụ: Đốt nến sinh CO₂ và hơi nước, rỉ sét sắt.
  • Dấu hiệu có phản ứng hóa học: có khí bọt, có kết tủa (chất rắn mới), thay đổi màu sắc.

 

5. Trạng thái của nước

 

  • Rắn: băng, tuyết, đá.
  • Lỏng: nước sông, ao, hồ.
  • Khí (hơi nước): hơi nước bốc lên khi đun sôi, mây.

 

6. Sản phẩm hóa học trong đời sống và sản xuất

 

  • Đời sống: thuốc chữa bệnh, dầu gội, kem đánh răng, đồ nhựa (bàn ghế, chai lọ), áo mưa, dép cao su, băng keo…
  • Công nghiệp & nông nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, xăng dầu, cồn y tế, ắc quy, kim loại, lốp xe, mực in…

III. Củng cố kiến thức

 

1. Bài tập điền khuyết

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

  1. Hóa học nghiên cứu về __________ gồm thành phần, cấu tạo, tính chất, cách biến đổi và ứng dụng của chúng.
  2. Đơn chất là chất chỉ gồm một __________. Ví dụ: F₂, Al.
  3. Hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố __________, còn hợp chất vô cơ thì không hoặc ít chứa nguyên tố này.
  4. Hiện tượng vật lí là sự thay đổi __________ hoặc trạng thái của chất mà không tạo thành chất mới.
  5. Nước ở trạng thái rắn là __________, tuyết hoặc đá.

2. Bài tập đúng/sai

Ghi Đúng hoặc Sai cho các câu sau:

  1. Đốt nến là hiện tượng vật lí vì chỉ thay đổi trạng thái của nến.
  2. Muối tan trong nước là một ví dụ về hiện tượng vật lí.
  3. Phân loại chất theo nguyên tố tạo thành có hai nhóm chính là đơn chất và hợp chất.
  4. Hợp chất vô cơ luôn chứa nguyên tố Carbon.
  5. Trong đời sống, hóa học có ứng dụng như sản xuất thuốc chữa bệnh và đồ nhựa.

3. Bài tập nối đáp án

Nối các khái niệm ở cột A với ví dụ tương ứng ở cột B:

Cột A Cột B
1. Đơn chất A. NaCl
2. Hợp chất hữu cơ B. F₂
3. Hiện tượng hóa học C. Đốt nến sinh CO₂
4. Hiện tượng vật lí D. Nước đóng băng
5. Hợp chất vô cơ E. CO₂

4. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn

Chọn đáp án đúng nhất:

  1. Hóa học nghiên cứu chủ yếu về:
    a) Động vật và thực vật
    b) Chất và các biến đổi của chúng
    c) Vật lí và cơ học
    d) Thiên văn học
  2. Hợp chất nào sau đây là hợp chất vô cơ?
    a) C₂H₅OH
    b) CO₂
    c) CH₃CHO
    d) C₄H₁₀
  3. Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu của phản ứng hóa học?
    a) Có khí bọt
    b) Thay đổi màu sắc
    c) Chất rắn tan ra trong nước
    d) Có kết tủa
  4. Nước ở trạng thái khí là:
    a) Băng
    b) Tuyết
    c) Hơi nước
    d) Nước sông
  5. Trong đời sống, hóa học ứng dụng để sản xuất:
    a) Thuốc chữa bệnh
    b) Máy móc điện tử
    c) Thực phẩm tươi sống
    d) Cây trồng

Đáp án và Hướng dẫn giải

 

Dạng bài Câu hỏi Đáp án Hướng dẫn giải
Điền khuyết 1. Hóa học nghiên cứu về __________ gồm thành phần, cấu tạo, tính chất, cách biến đổi và ứng dụng của chúng. chất Hóa học nghiên cứu về chất và các đặc tính, biến đổi của chất.
  2. Đơn chất là chất chỉ gồm một __________. Ví dụ: F₂, Al. nguyên tố Đơn chất chỉ gồm một loại nguyên tố, ví dụ như F₂ (Flo), Al (Nhôm).
  3. Hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố __________, còn hợp chất vô cơ thì không hoặc ít chứa nguyên tố này. Carbon Đặc điểm chính của hợp chất hữu cơ là có chứa nguyên tố Carbon.
  4. Hiện tượng vật lí là sự thay đổi __________ hoặc trạng thái của chất mà không tạo thành chất mới. hình dạng Hiện tượng vật lí chỉ làm thay đổi trạng thái hoặc hình dạng chứ không tạo chất mới.
  5. Nước ở trạng thái rắn là __________, tuyết hoặc đá. băng Ở trạng thái rắn, nước có dạng băng, tuyết, đá.
Đúng/Sai 1. Đốt nến là hiện tượng vật lí vì chỉ thay đổi trạng thái của nến. Sai Đốt nến là hiện tượng hóa học vì có phản ứng tạo ra CO₂ và hơi nước, chất mới xuất hiện.
  2. Muối tan trong nước là một ví dụ về hiện tượng vật lí. Đúng Muối tan là hiện tượng vật lí do chỉ hòa tan, không tạo chất mới.
  3. Phân loại chất theo nguyên tố tạo thành có hai nhóm chính là đơn chất và hợp chất. Đúng Phân loại chất theo nguyên tố gồm đơn chất (1 nguyên tố) và hợp chất (2 hoặc nhiều nguyên tố).
  4. Hợp chất vô cơ luôn chứa nguyên tố Carbon. Sai Hợp chất vô cơ thường không chứa hoặc rất ít chứa Carbon.
  5. Trong đời sống, hóa học có ứng dụng như sản xuất thuốc chữa bệnh và đồ nhựa. Đúng Hóa học đóng vai trò quan trọng trong sản xuất thuốc và vật liệu như đồ nhựa.
Nối đáp án Nối các khái niệm (Cột A) với ví dụ (Cột B): 1-B; 2-A; 3-C; 4-D; 5-E 1. Đơn chất – F₂ (B), 2. Hợp chất hữu cơ – NaCl (A), 3. Hiện tượng hóa học – Đốt nến (C), 4. Hiện tượng vật lí – Nước đóng băng (D), 5. Hợp chất vô cơ – CO₂ (E)
  Cột A: 1. Đơn chất, 2. Hợp chất hữu cơ, 3. Hiện tượng hóa học, 4. Hiện tượng vật lí, 5. Hợp chất vô cơ Cột B: A. NaCl, B. F₂, C. Đốt nến sinh CO₂, D. Nước đóng băng, E. CO₂  
Trắc nghiệm 1. Hóa học nghiên cứu chủ yếu về: b Hóa học nghiên cứu về chất và biến đổi của chúng.
  2. Hợp chất nào sau đây là hợp chất vô cơ? b CO₂ là hợp chất vô cơ không chứa Carbon theo cấu trúc hợp chất hữu cơ.
  3. Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu của phản ứng hóa học? c Chất rắn tan trong nước chỉ là hiện tượng vật lí, không phải dấu hiệu phản ứng hóa học.
  4. Nước ở trạng thái khí là: c Hơi nước là trạng thái khí của nước.
  5. Trong đời sống, hóa học ứng dụng để sản xuất: a Thuốc chữa bệnh là sản phẩm ứng dụng của hóa học trong đời sống.